05/06/2025

Luật Đường Sắt Việt Nam: Cập Nhật Mới Nhất & Hướng Dẫn Chi Tiết

Giới Thiệu
Luật Đường sắt Việt Nam là hệ thống các quy định pháp lý quan trọng nhằm điều chỉnh và phát triển ngành giao thông đường sắt. Các quy định trong luật không chỉ bao gồm việc quy hoạch, đầu tư, xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt mà còn chú trọng đến an toàn giao thông, công nghiệp đường sắt, và phát triển các phương tiện vận tải đường sắt hiện đại.
Bên cạnh đó, việc triển khai thực thi các quy định này yêu cầu các đơn vị vận hành thực hiện các bước cụ thể như rà soát, cập nhật quy định nội bộ, đào tạo nhân viên và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn về cách thức áp dụng và triển khai các quy định của Luật Đường sắt, giúp các đơn vị vận hành đảm bảo tuân thủ và tối ưu hóa hiệu quả trong hoạt động của mình.

1. Tổng Quan Pháp Luật Đường Sắt
1.1 Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Luật Đường sắt 2017)

Luật Đường sắt 2017 điều chỉnh toàn diện các hoạt động liên quan đến:

  • Quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ, quản lý, bảo trì và phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt.
  • Công nghiệp đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt.
  • Tín hiệu, quy tắc giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
  • Kinh doanh đường sắt.
  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt.
  • Quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt

1.2 Đối tượng áp dụng (Điều 2 Luật Đường sắt 2017)

Luật áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Tổ chức, cá nhân trong nước có liên quan đến hoạt động đường sắt.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động đường sắt.
  • Các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Nghị Định và Quy Chuẩn Kỹ Thuật
2.1 Các nghị định quan trọng

Luật được hỗ trợ bởi các nghị định:

  • Nghị định số 65/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 01/2022/NĐ-CP và Nghị định số 91/2023/NĐ-CP
  • Nghị định 56/2018/NĐ-CP quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
  • Nghị định 46/2018/NĐ-CP quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt

Một số thông tư có liên quan:

  • Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu, điều hành giao thông vận tải đường sắt
  • Thông tư 06/2019/TT-BGTVT nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
  • Thông tư 15/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt

2.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quy chuẩn quốc gia về đường sắt bao gồm:

  • Quy chuẩn QCVN 08:2018/BGTVT Khai thác đường sắt
  • Quy chuẩn QCVN 16:2023/BGTVT Yêu cầu kỹ thuật đầu mày điêzen, phương tiện chuyên dùng tự hành
  • Quy chuẩn QCVN 18:2023/BGTVT kiểm tra toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành khi sản xuất
  • Quy chuẩn QCVN 15:2023/BGTVT Yêu cầu an toàn kỹ thuật phương tiện giao thông đường sắt

Tiêu chuẩn quốc gia về đường sắt gồm:

  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8893:2020 Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia
  • Tiêu chuẩn TCVN 13566-1:2022 Ứng dụng đường sắt - Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11297:2016 Cầu đường sắt – Quy trình kiểm định

3. Dự thảo luật:
Theo Báo điện tử Chính phủ, ngày 25/02/2025, Văn phòng Chính phủ ban hành văn bản 59/TB-VPCP thông báo kết luận của Thường trực Chính phủ về dự án Luật Đường sắt (sửa đổi).

Dự thảo luật cần xây dựng theo hướng luật khung, đảm bảo tính ổn định lâu dài, giao Chính phủ và các bộ ngành quy định chi tiết các nội dung kỹ thuật. Việc phân loại "đường sắt địa phương" phải phù hợp, thống nhất, đảm bảo tất cả hệ thống đường sắt đều là công trình quốc gia.
Luật cần luật hóa các chính sách đặc thù về công nghệ, đào tạo nhân lực, phát triển công nghiệp đường sắt, bổ sung các quy định riêng biệt để ưu tiên phát triển ngành. Đồng thời, cần hoàn thiện cơ chế huy động nguồn lực đầu tư theo hình thức PPP, khuyến khích cả doanh nghiệp nhà nước và tư nhân tham gia quản lý, đầu tư theo các mô hình linh hoạt.
Thường trực Chính phủ cũng yêu cầu tiếp tục cắt giảm thủ tục hành chính, phân cấp cho địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân. Dự thảo luật cần tham khảo kinh nghiệm quốc tế để đảm bảo môi trường pháp lý đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển ngành đường sắt trong tương lai.
4. Hướng Dẫn Thực Thi
4.1 Quy trình áp dụng

4.1.1. Rà soát và cập nhật quy định nội bộ
Đành giá sự phù hợp: Kiểm tra các quy định nội bộ hiện hành để xác định mức độ tương thích với các điều khoản của Luật Đường sắt 2017.
Điều chỉnh và bổ sung: Cập nhật hoặc soạn thảo mới các quy định nội bộ nhằm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý mới.
4.1.2. Điều kiện kinh doanh đường sắt (Chương IV Nghị định số 65/2018/NĐ-CP)
Kết cấu hạ tầng đường sắt:

  • Có bộ phận an toàn, người phụ trách có trình độ đại học chuyên ngành đường sắt r hat a >= 3 năm kinh nghiệm.
  • Có ít nhất 01 người quản lý có trình độ đại học v hat a >= 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.
  • Hạ tầng quản lý phải phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Vận tải đường sắt:

  • Có bộ phận phụ trách an toàn vận tải đường sắt.
  • Có người phụ trách an toàn có trình độ đại học ngành vận tải đường sắt v dot a >= 3 năm kinh nghiệm.
  • Người quản lý kỹ thuật khai thác có trình độ đại học v hat a >= 3 năm kinh nghiệm.

Kinh doanh đường sắt đô thị:

  • Hệ thống phải có chúng nhân an toàn trước khi khai thác.
  • Có bộ phận an toàn hạ tầng và vận tải, mỗi người phụ trách phải có trình độ đại học v vec a >= 3 năm kinh nghiệm.
  • Cô ít nhất 03 người quản lý có trình độ đại học, mỗi người chuyên trách 1 lĩnh vực (hạ tầng, vận tải, đầu mây toa xe) với ≥ 3 năm kinh nghiệm, trường hợp chưa đủ kinh nghiêm thì phải có chứng chỉ chuyển giao công nghệ phù hợp.

4.1.3. Đào tạo nhân viên (Điều 35 Luật Đường sắt 2017)
Điều kiện đổi với nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu:

  • Có bằng chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
  • Đủ điều kiện sức khỏe và có giấy chứng nhận định kỳ
  • Lãi tàu phải có thêm giấy phép lái tàu.

Trách nhiệm khi làm nhiệm vụ:

  • Thực hiện đúng công việc theo chức danh và quy chuẩn kỹ thuật.
  • Tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh và quy định.
  • Mặc đứng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển chức danh.
  • Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu. Chương II Thông tư 15/2023/TT-BGTVT
  • Quy định nội dung và chương trình đào tạo cho các chức danh nhân viên phục vụ chạy tàu: Chương III Thông tư 15/2023/TT-BGTVT

4.1.4. Phát triển hệ thống quản lý an toàn: (Điều 77 của Luật Đường sắt 2017)
Xây dựng hệ thống quản lý an toàn: Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an toàn và được cấp Giấy
chứng nhận định kỳ hệ thống quản lý an toàn vận hành đường sắt đô thị
Đánh giá và chứng nhận an toàn: Trước khi đưa vào khai thác, đường sắt đô thị phải được đánh giá, chứng nhận an toàn hệ thống và cấp Giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ an toàn hệ thống đường sắt đô thị.
4.1.5. Tham gia vào quá trình xây dựng và công bố biểu đồ chạy tàu: (Điều 43 của Luật Đường sắt 2017)
Phối hợp với cơ quan quản lý: Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu trên tuyến đường sắt do mình quản lý. Việc xây dựng biểu đồ chạy tàu phải căn cứ vào nhu cầu vận tải, năng lực kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải
Tuân thủ biểu đồ chạy tàu: Đảm bảo hoạt động chạy tàu tuân thủ theo biểu đồ đã công bố, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành
4.2 Lộ trình thực hiện
Lộ trình được chia thành các giai đoạn:

B1: Chuẩn bị và phổ biến quy định nội bộ

Rà soát quy định hiện hành: Kiểm tra các quy định nội bộ để đảm bảo phù hợp với Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Cập nhật quy định mới: Điều chỉnh hoặc bổ sung các quy định cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu pháp luật hiện hành.

Phổ biến cho nhân viên: Tổ chức các buổi đào tạo, hội thảo để truyền đạt và giải đáp thắc mắc về các quy định mới cho toàn bộ nhân viên.

B2: Thực hiện thí điểm

Lựa chọn phạm vi thí điểm: Chọn một số tuyến đường, ga hoặc quy trình cụ thể để áp dụng thử nghiệm các quy định mới.

Giám sát và đánh giá: Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện, ghi nhận phản hồi và đánh giá hiệu quả của việc áp dụng quy định mới.

Điều chỉnh nếu cần: Dựa trên kết quả thì điểm, thực hiện các điều chỉnh cần thiết để hoàn thiện quy định và quy trình.

B3: Triển khai toàn diện

Áp dụng rộng rãi: Sau khi thí điểm thành công, mở rộng áp dụng các quy định mới trên toàn bộ hệ thống.

Đào tạo liên tục: Cung cấp các khóa đào tạo định kỳ để cập nhật kiến thức và kỹ năng cho nhân viên.

Thiết lập hệ thống giám sát: Xây dựng cơ chế giám sát và đánh giá hiệu quả việc tuân thủ quy định, đảm bảo an toàn và chất lượng dịch vụ.

Bước 4: Đánh giá và cải tiến liên tục

Thu thập phản hồi: Lấy ý kiến đóng góp từ nhân viên và khách hàng để nhân diện điểm mạnh và điểm yếu trong việc thực hiện quy định.

Phân tích dữ liệu: Sử dụng các công cụ phân tích để đánh giá hiệu quả và tìm ra nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề phát sinh.

Cải tiến quy trình: Dựa trên kết quả đành giá, thực hiện các cải tiến cần thiết để nâng cao hiệu quả và đáp ứng tốt hơn các yêu cầu pháp luật

5. Chế tài khi không tuân thủ:
5.1 Hành vi vi phạm

Các hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động đường sắt gồm: (Chương III Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

  • Vi phạm quy định về tín hiệu, quy tắc giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt
  • Vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng đường sắt
  • Vi phạm quy định về phương tiện giao thông đường sắt
  • Vi phạm quy định đối với nhân viên đường sắt
  • Vi phạm quy định về kinh doanh đường sắt
  • Vi phạm khác có liên quan đến giao thông đường sắt

5.2 Hình phạt
Tùy theo mức độ vi phạm, các hình phạt có thể bao gồm:

  • Phạt hành chính
  • Đình chỉ hoạt động
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nghiêm trọng

Kết Luận
Luật Đường sắt 2025 đánh dầu một bước tiền quan trọng trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho ngành đường sắt Việt Nam. Với những cập nhật toàn diện và chi tiết, luật mới sẽ tạo điều kiên thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngành, đồng thời đảm bảo an toàn và hiệu quả trong vận hành.

Lưu ý:
Nội dung của bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin và không được coi là tư vấn pháp lý chính thức
Thông tin được cung cấp trong bài viết dựa trên các luật có hiệu lực tại thời điểm xuất bản và có thể thay đổi theo bất kỳ sửa đổi hoặc cập nhật nào của pháp luật

NGUỒN: luatminhnguyen.com

 

 

VIDEO CLIP